Bảng giá đầu cosse đồng các loại mới nhất 2025

Đầu cos đồng_Cáp điện VN

Bảng giá đầu cos là một yếu tố quan trọng mà các kỹ sư điện, nhà thầu xây dựng và các chủ đầu tư cần lưu ý khi lựa chọn vật tư điện cho các công trình dân dụng và công nghiệp. Đặc biệt, đầu cosse đồng nhôm là hai loại vật liệu phổ biến nhất, mang lại hiệu quả dẫn điện tốt cùng độ bền cao trong quá trình sử dụng. Việc nắm rõ bảng giá các loại đầu cos này không chỉ giúp kiểm soát chi phí thi công mà còn hỗ trợ lựa chọn sản phẩm phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và kinh tế từng công trình.

Đầu cos đồng là gì?

Đầu cos đồng là loại đầu cos được làm từ vật liệu đồng nguyên chất hoặc hợp kim đồng, được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống điện do các ưu điểm vượt trội về khả năng dẫn điện và độ bền. Đồng là kim loại có khả năng dẫn điện chỉ sau bạc, đồng thời có khả năng chống oxi hóa cao, giúp đầu cos đồng duy trì hiệu suất và độ an toàn lâu dài trong quá trình sử dụng. Đầu cos đồng thường được mạ thiếc để tăng tuổi thọ và chống ăn mòn tốt hơn, phù hợp cho các mối nối điện trong dân dụng và công nghiệp như kết nối trong tủ điện, máy móc, cầu dao, cáp điện và các thiết bị có yêu cầu điện áp và dòng điện cao.

Chất lượng đầu cos đồng phụ thuộc vào tỷ lệ đồng trong sản phẩm, độ dày lớp mạ, cũng như công nghệ gia công cơ khí để đảm bảo độ chính xác và độ chắc chắn của mối nối

Đầu cos đồng_Cáp điện VN
Đầu cos đồng

So sánh đầu cos đồng và nhôm

So sánh đầu cos đồng và đầu cos nhôm có thể được thể hiện dựa trên các tiêu chí chính như vật liệu cấu tạo, khả năng dẫn điện, độ bền, ứng dụng và giá thành như sau:

Vật liệu cấu tạo:

  • Đầu cos đồng được làm từ đồng nguyên chất hoặc hợp kim đồng có độ tinh khiết cao, thường trên 99.9%. Đồng cho khả năng dẫn điện rất tốt, độ bền cao và khả năng chống oxi hóa, ăn mòn rất hiệu quả.
  • Đầu cos nhôm được làm từ nhôm nguyên chất hoặc hợp kim nhôm với ưu điểm là trọng lượng nhẹ, giá thành rẻ hơn đầu cos đồng nhưng khả năng dẫn điện kém hơn đồng.

Khả năng dẫn điện:

  • Đồng có khả năng dẫn điện cao hơn nhôm, khoảng 1.7 lần. Do đó, đầu cos đồng cho hiệu suất truyền dẫn điện tốt hơn, đặc biệt ở các dòng điện lớn hoặc điện áp cao.
  • Đầu cos nhôm có dẫn điện kém hơn nhưng thường được sử dụng cho dây cáp nhôm để tránh hiện tượng ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc giữa nhôm và đồng.

Độ bền và độ ổn định:

  • Đầu cos đồng có khả năng chống oxi hóa và ăn mòn tốt hơn, thích hợp với môi trường khí hậu đa dạng và điều kiện sử dụng lâu dài.
  • Đầu cos nhôm dễ bị oxy hóa hơn và khi dùng không đúng cách có thể gây giảm hiệu suất nối và tăng nhiệt độ ở mối nối.

Ứng dụng:

  • Đầu cos đồng được ưu tiên sử dụng trong các hệ thống điện dân dụng, công nghiệp, tủ điện, thiết bị có điện áp và dòng điện lớn cần độ bền cao.
  • Đầu cos nhôm chủ yếu dùng để nối dây nhôm với thiết bị, đặc biệt trong các mạng lưới dây nhôm nhằm tránh phản ứng điện hóa gây hỏng mối nối.

Giá thành:

  • Đầu cos đồng thường có giá cao hơn do chất lượng vật liệu và hiệu suất vượt trội.
  • Đầu cos nhôm có giá thành thấp hơn, phù hợp với các dự án cần tiết kiệm chi phí.

Tóm lại, đầu cos đồng và đầu cos nhôm mỗi loại đều có ưu nhược điểm riêng và đặc thù ứng dụng riêng biệt. Việc lựa chọn giữa đầu cos đồng hay nhôm cần dựa trên loại dây dẫn sử dụng, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện môi trường và ngân sách của công trình để đạt hiệu quả tối ưu nhất

So sánh đầu cos đồng và nhôm
So sánh đầu cos đồng và nhôm

Bảng giá đầu cos đồng và nhôm các loại mới nhất 2025 < Tham khảo>

Bảng giá đầu cos đồng các loại

Dưới đây là bảng giá đầu cosse đồng các loại mà chúng tôi sưu tầm được để quý khách tham khảo và lựa chọn:

DIỄN GIẢI ĐVT GIÁ LẺ (VNĐ) DIỄN GIẢI ĐVT Đ.GIÁ (VNĐ)
ĐẦU COS BÍT – SC MŨ CHỤP ĐẦU COS
SC 2.5 (4-6) Cái 900 V 1.25 Bịch 11.000
SC 4.0 (4-6) Cái 1.100 V 2.0 Bịch 11.000
SC 6.0 (6-8) Cái 1.200 V 3.5 Bịch 15.400
SC 10 (6-8-10) Cái 1.400 V 5.5 Bịch 15.400
SC 16 (6-8-10) Cái 2.200 V 8.0 Cái 180
SC 25 (6-8-10) Cái 2.800 V 14 Cái 400
SC 35 (6-8-10) Cái 4.300 V 22 Cái 500
SC 50 (8-10-12) Cái 5.900 V 38 Cái 600
SC 70 (8-10-12) Cái 10.000 V 60 Cái 1.000
SC 95 (10-12-14) Cái 14.500 V 80 Cái 1.400
SC 120 (14-16-18) Cái 19.800 V 100 Cái 1.800
SC 150 (14-16-18) Cái 23.100 V 125 Cái 2.500
SC 185 (14-16-18) Cái 35.200 V 150 Cái 2.800
SC 240 (14-16-18) Cái 40.000 V 185/200 Cái 4.000
SC 300 (14-16-18) Cái 79.200 V 250 Cái 4.400
SC 400 (14-16-18) Cái 155.000 V 300 Cái 5.200
SC 500 (14-16-18) Cái 176.000 V 400 Cái 7.700
SC 630 (14-16-18) Cái 297.000 V 500 Cái 8.800
V 630 Cái 9.900
ĐẦU COS NỐI ĐỒNG COS ĐỒNG NHÔM
L 4.0 Cái 900 DTL 1 (16) 4.5 16.000
L 6.0 Cái 1.100 DTL 2 (16) 16.000
L 10 Cái 2.000 DTL 1 (25) 5.5 20.000
L 16 Cái 3.200 DTL 2 (25) 20.000
L 25 Cái 4.400 DTL 1 (35) 6.8 23.000
L 35 Cái 5.500 DTL 2 (35) 23.000
L 50 Cái 7.500 DTL 1 (50) 9.2 27.000
L 70 Cái 10.000 DTL 2 (70) 34.100
L 95 Cái 13.500 DTL 1 (70) 12.9 34.100
L 120 Cái 17.500 DTL 2 (95) 36.300
L 150 Cái 30.000 DTL 1 (95) 15.3 36.300
L 185 Cái 36.000 DTL 2 (120) 53.900
L 240 Cái 47.000 DTL 1 (120) 20.0 53.900
L 300 Cái 71.000 DTL 2 (150) 56.100
L 400 Cái 82.000 DTL 1 (150) 23.0 56.100
DTL 2 (185) 78.000
DTL 1 (185) 30.0 78.000
DTL 2 (240) 78.000
DTL 1 (240) 43.0 78.000
DTL 2 (300) 95.000
DTL 1 (300) 63.8 95.000
DTL 2 (400) 266.200
DTL 1 (400) 124.0 266.200
COS CHỈA ĐVT Giá (VNĐ) COS PIN RỖNG ĐVT Giá (VNĐ)
SV 1.25-3Y +1.25-4Y Bịch 18.700 LT 050 Bịch 9.700
SV 1.25-5Y nhựa Bịch 22.000 LT 075 Bịch 10.900
SV 2-3Y + VF 2-4Y pn Bịch 19.800 LT 100 Bịch 12.100
SV 2-5Y nhựa Bịch 24.200 LT 150 Bịch 14.600
SV 2-6Y nhựa Bịch 37.400 LT 250 Bịch 15.800
SV 3.5-4Y +3.5-5Y pn Bịch 34.100 LT 400 Bịch 18.200
SV 5.5-5Y phủ nhựa Bịch 44.000 LT 600 Bịch 24.200
SV 5.5-6Y phủ nhựa Bịch 60.500 LT 10 Bịch 31.500
SV 1.25-3Y+1.25-4Y Bịch 18.700 LT 16 Bịch 43.600
SV 1.25-5Y +1.25-6Y Bịch 22.000 LT 25 Cái 1.700
SV 2-3Y + 2-4Y Bịch 20.900 LT 35 Cái 2.000
SV 2-5Y Bịch 22.000 LT 50 Cái 3.300
SV 2-6Y Bịch 26.400 LT 70 Cái 4.700
SV 3.5-4Y+3.5-5Y Bịch 42.900
SV 3.5-6Y Bịch 71.500 COS PIN ĐẶC
SV 5.5-5Y Bịch 55.000 PTV1.25 (PIN 1.25-13) Bịch 30.800
SV 5.5-6Y + 5.5-8Y Bịch 82.500 PTV2 (PIN 2.0-13) Bịch 34.100
PTV5.5 (PIN 5.5-13) Bịch 60.500

Bảng giá đầu cosse đồng nhôm

Dưới đây là bảng giá đầu cosse đồng nhôm mới nhất

LOẠI THƯỜNG GIÁ/CÁI (VNĐ) LOẠI TỐT GIÁ/CÁI ĐVT
DTL 1 (16) 4,500 DTL 2 (16) 16,000 Cái
DTL 1 (25) 5,500 DTL 2 (25) 20,000 Cái
DTL 1 (35) 6,800 DTL 2 (35) 23,000 Cái
DTL 1 (50) 9,200 DTL 2 (50) 27,000 Cái
DTL 1 (70) 12,900 DTL 2 (70) 34,100 Cái
DTL 1 (95) 15,300 DTL 2 (95) 36,300 Cái
DTL 1 (120) 20,000 DTL 2 (120) 53,900 Cái
DTL 1 (150) 23,000 DTL 2 (150) 56,100 Cái
DTL 1 (185) 30,000 DTL 2 (185) 78,000 Cái
DTL 1 (240) 43,000 DTL 2 (240) 88,000 Cái
DTL 1 (300) 63,800 DTL 2 (300) 95,000 Cái
DTL 1 (400) 124,000 DTL 2 (400) 266,200 Cái

 

Lưu ý: Bảng giá đầu cos đồng và nhôm chỉ mang tính chất tham khảo dựa trên các thông tin thu thập được từ Cáp điện VN. Để có báo giá chính xác quý khách cần liên hệ với đơn vị cung cấp chính thức.

Tổng hợp bảng giá đầu cos đồng và nhôm cho thấy sự đa dạng về kích thước, chủng loại cũng như mức giá, đáp ứng nhu cầu sử dụng đa dạng của thị trường hiện nay. Các sản phẩm đầu cos đồng thường có giá cao hơn do chất lượng dẫn điện ưu việt và khả năng chống oxi hóa tốt, trong khi đầu cos nhôm lại có ưu điểm về chi phí thấp, phù hợp với những công trình có ngân sách tiết kiệm. Do đó, việc cân nhắc lựa chọn đầu cos đúng loại, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và tài chính sẽ giúp đảm bảo hiệu quả và tuổi thọ của hệ thống điện một cách tối ưu nhất

Liên hệ ngay để nhận tư vấn và báo giá trực tiếp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0979746543