Việc lựa chọn tiết diện dây điện chịu tải phù hợp là yếu tố then chốt đảm bảo an toàn và hiệu quả cho hệ thống điện trong gia đình và công trình. Nếu dây điện có tiết diện quá nhỏ sẽ gây quá tải, làm dây nóng lên, giảm tuổi thọ thiết bị và tiềm ẩn nguy cơ cháy nổ. Ngược lại, chọn dây quá lớn sẽ gây lãng phí chi phí không cần thiết. Vì vậy, hiểu và áp dụng đúng cách tính dây điện chịu tải là bước quan trọng giúp bạn lựa chọn dây dẫn phù hợp với nhu cầu sử dụng. Hãy cùng Cáp điện VN tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Cách tính dòng chịu tải của dây điện trong nhà theo công thức chuẩn
Để lựa chọn tiết diện dây dẫn phù hợp, bạn có thể áp dụng công thức sau: S= I / J
Trong đó:
- S là tiết diện dây dẫn (mm²)
- I là dòng điện tải (A)
- J là mật độ dòng điện cho phép (A/mm²)
Đối với dây đồng (Cu):
- Mật độ dòng điện tối đa: J = 6A/mm (tương đương 1,3 kW/mm² hay 1300 W/mm²)
- Dòng điện làm việc thường lấy khoảng 2,5 A/mm² để đảm bảo an toàn và bền bỉ.
Đối với dây nhôm (Al):
Mật độ dòng điện tối đa: J=4,5A/mm (tương đương 1 kW/mm² hay 1000 W/mm²)

Ví dụ thực tế về tính dòng chịu tải của dây diện theo các thiết bị điện trong nhà
Gia đình bạn có tổng công suất thiết bị điện là 3 kW. Vì nguồn điện gần và phổ biến, ta chọn dây đồng làm dây dẫn chính. Áp dụng công thức: S=PJ=3kW1,3kW/mm3kW =2,3mm2
Vậy tiết diện dây điện tối thiểu cho đường trục chính trong nhà nên là 2,3 mm². Thông thường, bạn có thể chọn dây 2,5 mm² hoặc 4 mm² để đảm bảo khả năng chịu tải lâu dài và dự phòng phát sinh phụ tải.
Công thức tính dòng điện chịu tải của dây dẫn:

- S: tiết diện dây (mm²)
- I: dòng điện tải (A)
- J: mật độ dòng điện kinh tế, thường lấy từ 4,5 đến 7 A/mm² với dây đồng bọc cách điện, và từ 8 đến 10 A/mm² với dây đồng trần.
- Chọn dây điện cho các thiết bị phổ biến
Điều hòa 1 HP (9000 BTU):
Công suất khoảng 0,75 kW, áp dụng công thức:

Do đó, dây điện lõi đồng 1 – 1,5 mm² là phù hợp.
Điều hòa 1,5 HP (12000 BTU):
Công suất khoảng 1,13 kW, tính tiết diện:

Chọn dây đồng 1,5 mm² để đảm bảo an toàn
Tủ lạnh:
Công suất dao động từ 70W đến 1400W. Với công suất tối đa 1,4 kW, ta có:

Thông thường dùng dây đôi mềm bọc cách điện PVC 2×1,5 mm.
Máy nước nóng:
Công suất lớn từ 2,5 kW đến 4,5 kW, nên chọn dây đồng có tiết diện từ 2,5 mm² trở lên. Ví dụ, máy nước nóng trực tiếp 4,5 kW dùng dây 4 mm².
Dây điện chịu tải bao nhiêu W?
Dây điện 0.75,1.0, 1.5 ,2.5 , 4.0 ,6.0,10 và dây 16 mm chịu tải được bao nhiêu Watt? Tùy theo độ dài và chủng loại của dây dẫn điện dây 0.75,1.0, 1.5 ,2.5 , 4.0 ,6.0,16 mm có thể chịu tải như sau :
- Dây điện 0.5 chịu tải tối đa 800w
- Dây điện 0.75 chịu tải tối đa 1200w
- Dây điện 1.0 chịu tải tối đa 1700w
- Dây điện 1.5 chịu tải tối đa 2400w
- Dây điện 2×2.5 chịu tải tối đa 4000w
- Dây điện 2x 4.0 chịu tải tối đa 6000w
- Dây điện 2x 6.0 chịu tải tối đa 9600w
- Dây điện 10mm chịu tải tối đa 13000w
Bảng chọn tiết diện dây dẫn theo công suất
Để cho các bạn có thể chọn tiết diện dây nhanh hơn Cáp điện Việt Nam xin chia sẻ bảng chọn tiết diện dây dẫn theo công suất (W) và cường dộ dòng điện(A) theo bảng tra dưới đây.
| Tiết diện (mm) | Công Suất (kW) | Công Suất (kW) | Dòng Điện (A) |
| Tại 220V | Tại 380V | 220V | |
| 0.75 | 0.35 | 1.05 | 1.875 |
| 1 | 0.47 | 1.40 | 2.5 |
| 1.25 | 0.58 | 1.75 | 3.125 |
| 1.5 | 0.70 | 2.10 | 3.75 |
| 2 | 0.94 | 2.81 | 5 |
| 2.5 | 1.17 | 3.51 | 6.25 |
| 3.5 | 1.64 | 4.91 | 8.75 |
| 4 | 1.87 | 5.61 | 10 |
| 5.5 | 2.57 | 7.71 | 13.75 |
| 6 | 2.81 | 8.42 | 15 |
| 8 | 3.74 | 11.22 | 20 |
| 10 | 4.68 | 14.03 | 25 |
| 11 | 5.14 | 15.43 | 27.5 |
| 14 | 6.55 | 19.64 | 35 |
| 16 | 7.48 | 22.44 | 40 |
| 22 | 10.29 | 30.86 | 55 |
| 25 | 11.69 | 35.06 | 62.5 |
| 30 | 14.03 | 42.08 | 75 |
| 35 | 16.36 | 49.09 | 87.5 |
| 38 | 17.77 | 53.30 | 95 |
| 50 | 23.38 | 70.13 | 125 |
| 60 | 28.05 | 84.15 | 150 |
| 70 | 32.73 | 98.18 | 175 |
| 80 | 37.40 | 112.20 | 200 |
| 95 | 44.41 | 133.24 | 237.5 |
| 100 | 46.75 | 140.25 | 250 |
| 120 | 56.10 | 168.30 | 300 |
| 125 | 58.44 | 175.31 | 312.5 |
| 150 | 70.13 | 210.38 | 375 |
| 150 | 70.13 | 210.38 | 375 |
| 185 | 86.49 | 259.46 | 462.5 |
| 200 | 93.50 | 280.50 | 500 |
| 240 | 112.20 | 336.60 | 600 |
| 250 | 116.88 | 350.63 | 625 |
| 300 | 140.25 | 420.75 | 750 |
| 400 | 187.00 | 561.00 | 1000 |
Với công thức tính toán tiết diện dây dẫn được trình bày, bạn có thể xác định chuẩn xác tiết diện dây điện phù hợp với từng thiết bị và hệ thống điện của mình . Điều này không chỉ giúp bạn lựa chọn loại dây tối ưu mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực :
- Giảm thiểu lãng phí chi phí: Tránh việc mua dây có tiết diện quá lớn so với nhu cầu, gây tốn kém không cần thiết .
- Hạn chế tổn thất điện năng: Dây dẫn đúng tiết diện giúp giảm thiểu điện năng bị hao phí do quá tải, làm tăng hiệu quả sử dụng điện .
- Kéo dài tuổi thọ dây điện: Dây không bị quá tải sẽ bền hơn, giảm thiểu nguy cơ hư hỏng và xuống cấp theo thời gian .
- Đảm bảo an toàn điện: Quan trọng nhất, việc chọn đúng tiết diện dây dẫn là yếu tố then chốt để phòng tránh các sự cố nguy hiểm như chập cháy, nổ do quá tải, đảm bảo an toàn cho người và tài sản .

Việc tính toán chính xác tiết diện dây điện chịu tải dựa trên công thức chuẩn giúp bạn chọn được loại dây dẫn phù hợp, đảm bảo an toàn điện, nâng cao hiệu suất sử dụng và tiết kiệm chi phí. Áp dụng đúng cách tính dây điện chịu tải này không chỉ giảm thiểu tổn thất điện năng và hao mòn dây dẫn trong quá trình sử dụng mà còn góp phần bảo vệ thiết bị và người dùng khỏi các nguy cơ tiềm ẩn do quá tải điện. Đây là bước cơ bản nhưng vô cùng cần thiết trong thiết kế và thi công hệ thống điện hiện đại.

