Việc tính toán và lựa chọn tiết diện dây dẫn điện phù hợp theo công suất không chỉ đảm bảo an toàn cho hệ thống điện mà còn giúp tiết kiệm chi phí đầu tư và giảm tổn thất điện năng trong quá trình truyền tải. Trong bối cảnh phát triển nhanh chóng của công nghiệp và đời sống, hệ thống điện ngày càng trở nên phức tạp, đòi hỏi người dùng và kỹ sư điện phải biết cách chọn dây dẫn phù hợp với công suất thiết bị để tránh quá tải, đảm bảo hiệu suất và kéo dài tuổi thọ của thiết bị điện. Dưới đây là nội dung hướng dẫn chọn tiết diện dây dẫn điện phù hợp theo công suất và dòng điện đảm bảo đầy đủ và chuẩn xác mà Cáp điện VN muốn chia sẻ đến bạn.
Hướng dẫn chọn tiết diện dây dẫn điện theo công suất và dòng điện
Việc lựa chọn tiết diện dây dẫn điện đúng chuẩn là rất quan trọng nhằm đảm bảo an toàn, tránh quá tải và hư hỏng hệ thống điện. Hiện nay có 4 phương pháp phổ biến giúp bạn chọn được tiết diện dây điện phù hợp:
Chọn tiết diện dây theo công thức tính:
Cách tính tiết diện dây dẫn
Tính tiết diện dây dẫn SS (mm²) theo công thức sau:
S=I/J
Trong đó:
- I là dòng điện chạy qua dây (A), tính được từ công suất bằng: I=P/U với P là công suất (W), U là điện áp (V).
- J là mật độ dòng điện cho phép (A/mm²), thường:
Ví dụ cách tính tiết diện dây dẫn
Với thiết bị 3 pha công suất 10 kW, điện áp 380V, ta có:
I=10000/380=26,3 A nên tiết diện dây dẫn S=26,3/6=4,4 mm2
Vậy chọn dây dẫn có tiết diện 5 mm².

Bảng tra tiết diện dây dẫn theo dòng điện (tham khảo):
| Dòng điện (A) | Tiết diện dây (mm²) |
| 10 | 1.5 |
| 16 | 2.5 |
| 25 | 4 |
| 32 | 6 |
| 40 | 10 |
Chọn tiết diện dây theo tiêu chuẩn quy định
Bạn có thể tra cứu theo các tiêu chuẩn kỹ thuật như IEC 60439 hay TCVN về dòng điện tối đa tương ứng với từng tiết diện dây dẫn. Việc chọn dây theo bảng chuẩn giúp thiết kế và thi công chính xác, an toàn hơn.
Theo tiêu chuẩn IEC 60439. Dòng điện và tiết diện dây dẫn đến 400A được chọn trong các bảng 8 IEC60439-1:

Dòng điện và tiết diện dây dẫn, thanh cái từ 400A đến 3150A được chọn trong bảng 9 IEC 60439-1:

Chọn theo kinh nghiệm sử dụng
- Xác định nguồn điện dùng (1 pha hay 3 pha).
- Tính tổng công suất các thiết bị điện trong nhà (đơn vị W hoặc kW).
- Quy đổi các đơn vị công suất khác về W nếu cần (1kW = 1000W, 1HP = 750W).
- Chia nhỏ hệ thống thành các nhánh, chọn tiết diện dây phù hợp cho từng đoạn và thiết bị.
Ví dụ:
- Các thiết bị công suất dưới 1kW nên dùng dây mềm đồng 1,5 mm².
- Thiết bị từ 1kW đến 2kW dùng dây cáp PVC 2 lớp có tiết diện 2,5 mm².
- Thiết bị lớn hơn 2kW thì áp dụng công thức và bảng tra để chọn dây phù hợp.
Chọn dây điện theo công suất chịu tải của nhà sản xuất
Dựa vào bảng công suất tối đa mà từng loại dây có thể chịu được, bạn chọn loại dây có khả năng chịu tải phù hợp với tổng công suất thiết bị.
Ví dụ:
| Công suất (W) | Tiết diện dây (mm²) |
| <= 2000 | 1,5 |
| 2000 – 3300 | 2,5 |
| 3300 – 4400 | 4,0 |
| 4400 – 6600 | 6,0 |
Một số lưu ý khi tính tiết diện dây dẫn
Một số lưu ý khi chọn tiết diện dây:
- Nên chọn tiết diện dây lớn hơn kết quả tính toán khoảng 1 cấp để dự phòng.
- Đối với dây cấp nguồn tổng, nên tính thêm khoảng 70% công suất định mức để đảm bảo an toàn.
- Tránh dùng dây có tiết diện quá nhỏ gây quá tải, nóng chảy, và nguy cơ cháy nổ.
- Không nên dùng dây quá lớn gây lãng phí và khó thi công.
Tóm lại, việc tính và Cáchchọn tiết diện dây dẫn bắt đầu từ xác định công suất và dòng điện tiêu thụ, rồi áp dụng công thức và bảng tra chuẩn để chọn dây phù hợp, kết hợp kinh nghiệm thực tiễn để đảm bảo an toàn và hiệu quả kinh tế.

Việc chọn đúng tiết diện dây dẫn dựa trên công suất và dòng điện là yếu tố then chốt để bảo vệ an toàn hệ thống điện, hạn chế hư hỏng và nguy cơ cháy nổ, đồng thời tối ưu chi phí lắp đặt và vận hành. Bằng cách áp dụng các phương pháp tính toán chính xác kết hợp với quy chuẩn kỹ thuật và kinh nghiệm thực tế, người dùng sẽ dễ dàng lựa chọn được dây điện với tiết diện phù hợp, đảm bảo hiệu quả và độ bền lâu dài cho hệ thống điện của mình

