Việc nhập khẩu dây cáp điện vào Việt Nam là một quy trình quan trọng và phức tạp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật và thủ tục hải quan. Dây cáp điện không chỉ là mặt hàng thiết yếu trong ngành điện lực và xây dựng mà còn thuộc nhóm hàng hóa chịu sự quản lý chuyên ngành về chất lượng và an toàn kỹ thuật. Hiểu rõ và thực hiện đúng các bước trong thủ tục nhập khẩu sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo hàng hóa được thông quan thuận lợi. Mời quý khách tham khảo thủ tục nhập khẩu dây cáp điện về Việt Nam của Cáp điện Việt Nam dưới đây.
Các văn bản pháp luật về thủ tục nhập khẩu dây cáp điện
Các văn bản pháp luật chính liên quan đến thủ tục nhập khẩu dây cáp điện tại Việt Nam năm 2025 bao gồm:
- Quyết định 2711/QĐ-BKHCN: Quy định về kiểm tra chất lượng và chứng nhận hợp quy đối với dây và cáp điện hạ áp (điện áp từ 50V đến 1000V), yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện kiểm tra trước khi nhập khẩu.
- Quyết định 1182/QĐ-BCT: Áp dụng cho dây điện, cáp điện phòng nổ, yêu cầu làm chứng nhận hợp quy do Bộ Công Thương quản lý.
- Thông tư 12/2022/TT-BGTVT: Quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với cáp điện dùng trong lĩnh vực giao thông vận tải và phương tiện thăm dò khai thác trên biển, do Bộ Giao Thông Vận Tải ban hành.
- Thông tư 38/2015/TT-BTC và Thông tư 39/2018/TT-BTC: Quy định về thủ tục hải quan, thuế phí đối với hàng xuất nhập khẩu, trong đó có dây cáp điện.
- Thông tư 35/2023/TT-BCT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với dây cáp điện phòng nổ, áp dụng cho các sản phẩm đặc thù.
- Thông tư 22/2011/TT-BKHCN: Quy định về quản lý chất lượng dây cáp điện nhập khẩu, trong đó có quy định về các sản phẩm không phải kiểm tra chuyên ngành như dây cáp điện đã lắp đầu nối.
- Nghị định 128/2020/NĐ-CP: Quy định về quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu, bao gồm các điều kiện, thủ tục nhập khẩu dây cáp điện.
Ngoài ra, doanh nghiệp cần lưu ý chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn, chứng nhận xuất xứ (C/O), chứng nhận hợp quy và thực hiện khai báo hải quan đúng quy định để đảm bảo thủ tục nhập khẩu thuận lợi.

Bộ hồ sơ để làm thủ tục nhập khẩu dây và cáp điện
Bộ hồ sơ nhập khẩu dây, cáp điện thông thường bao gồm các chứng từ sau:
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice);
- Vận đơn hoặc chứng từ vận tải (Bill of Lading);
- Hợp đồng mua hàng (Commercial Contract) hoặc đơn đặt hàng (Purchase Order);
- Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) nếu có;
- Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List);
- Tài liệu kỹ thuật hoặc catalogue sản phẩm;
- Các chứng từ khác như chứng nhận chất lượng (Certificate of Quality – CQ) nếu có;
- Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, được đăng ký điện tử qua cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc bản giấy có xác nhận của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Lưu ý, ngoại trừ cáp viễn thông và trường hợp nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ thì không cần thực hiện đăng ký này.
Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ trên là rất quan trọng để đảm bảo quá trình làm thủ tục nhập khẩu dây cáp điện ( có đầu nối )được thông suốt, nhanh chóng và hợp pháp.
Mã HS code và thuế suất của dây, cáp điện
Dây và cáp điện thuộc nhóm mã HS 8544, bao gồm các loại dây, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) có lớp cách điện, kể cả loại đã được tráng men hoặc mạ lớp cách điện, cũng như các dây dẫn cách điện khác. Sản phẩm này có thể đã hoặc chưa được gắn đầu nối. Ngoài ra, nhóm này còn bao gồm cáp sợi quang được cấu tạo từ các bó sợi đơn, mỗi sợi có vỏ bọc riêng biệt, có thể kèm hoặc không kèm dây dẫn điện hoặc đầu nối. Chi tiết về thuế quan và mã HS của dây, cáp điện cụ thể như sau:
|
Mã HS |
Mô tả sản phẩm |
NK thông thường (%) |
NK ưu đãi (%) |
VAT (%) |
|
8544 |
Dây điện, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) có cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn có cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối. |
|||
|
8544.20 |
– Cáp đồng trục và các dây dẫn điện đồng trục khác: |
|||
|
– – Cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66 kV: |
||||
|
8544.20.11 |
– – – Cách điện bằng cao su hoặc plastic |
15 |
10 |
10 |
|
8544.20.19 |
– – – Loại khác |
15 |
10 |
10 |
|
– – Cáp cách điện chưa gắn với đầu nối, dùng cho điện áp không quá 66 kV: |
||||
|
8544.20.21 |
– – – Cách điện bằng cao su hoặc plastic |
15 |
10 |
10 |
|
8544.20.29 |
– – – Loại khác |
15 |
10 |
10 |
|
– – Cáp cách điện đã gắn với đầu nối, dùng cho điện áp trên 66 kV: |
||||
|
8544.20.31 |
– – – Cách điện bằng cao su hoặc plastic |
5 |
0 |
10 |
|
8544.20.39 |
– – – Loại khác |
3 |
2 |
10 |
|
– Dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp không quá 1.000V: |
||||
|
8544.42 |
– – Đã lắp với đầu nối điện: |
|||
|
– – – Loại khác: |
||||
|
8544.42.94 |
– – – – Cáp điện cách điện bằng plastic, có đường kính lõi không quá 5 mm |
25.5 |
17 |
10 |
|
8544.42.95 |
– – – – Cáp điện cách điện bằng plastic, có đường kính lõi trên 5mm nhưng không quá 19,5 mm |
25.5 |
17 |
10 |
|
8544.42.96 |
– – – – Cáp điện khác cách điện bằng plastic |
25.5 |
17 |
10 |
|
8544.42.97 |
– – – – Cáp điện cách điện bằng cao su hoặc giấy |
15 |
10 |
10 |
|
8544.42.98 |
– – – – Cáp dữ liệu dạng dẹt có hai sợi hoặc hơn |
15 |
10 |
10 |
|
8544.42.99 |
– – – – Loại khác |
15 |
10 |
10 |
|
8544.49 |
– – Loại khác: |
|||
|
– – – Loại không dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V |
||||
|
– – – – Loại khác: |
||||
|
8544.49.22 |
– – – – – Cáp điện cách điện bằng plastic có đường kính lõi không quá 19,5 mm |
17 | 22,5 | 10 |
|
8544.49.23 |
– – – – – Cáp điện cách điện bằng plastic khác |
15 | 22,5 | 10 |
|
8544.49.24 |
– – – – – Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy |
10 | 15 | 10 |
|
8544.49.29 |
– – – – – Loại khác |
10 | 15 | 10 |
|
– – – Loại không dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1000 V: |
||||
|
8544.49.41 |
– – – – Cáp bọc cách điện bằng plastic |
10 | 15 | 10 |
|
8544.49.42 |
– – – – Loại khác, cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy |
10 | 15 | 10 |
|
8544.49.49 |
– – – – Loại khác |
10 | 15 | 10 |
|
8544.60 |
– Các dây dẫn điện khác, dùng cho điện áp trên 1000 V: |
|||
|
|
– – Dùng cho điện áp trên 1 kV nhưng không quá 36 kv: |
|||
|
8544.60.11 |
– – – Cáp được bọc cách điện bằng plastic có đường kính lõi nhỏ hơn 22,7mm |
20 | 30 | 10 |
|
8544.60.12 |
– – – Loại khác, được bọc cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy |
5 | 7,5 | 10 |
|
8544.60.19 |
– – – Loại khác |
5 | 7,5 | 10 |
|
|
– – Dùng cho điện áp trên 36 kV nhưng không quá 66 kV: |
|||
|
8544.60.21 |
– – – Cáp được bọc cách điện bằng plastic có đường kính lõi nhỏ hơn 22,7mm |
5 | 7,5 | 10 |
|
8544.60.22 |
– – – Loại khác, được bọc cách điện bằng cao su, plastic hoặc giấy |
5 | 7,5 | 10 |
|
8544.60.29 |
– – – Loại khác | 5 | 7,5 | 10 |
Thủ tục nhập khẩu dây cáp điện về Việt Nam 2025
Thủ tục nhập khẩu dây cáp điện về Việt Nam năm 2025 gồm các bước cơ bản sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu:
Bao gồm giấy giới thiệu, hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn, chứng nhận xuất xứ (C/O), giấy chứng nhận hợp quy hàng hóa và các giấy tờ liên quan khác.
Bước 2: Khai báo hải quan:
Doanh nghiệp khai báo tờ khai hải quan điện tử trên phần mềm khai quan (VNACCS), thông tin phải chính xác và khớp với hồ sơ. Hệ thống sẽ phân luồng tờ khai để xác định bước xử lý tiếp theo.
Bước 3: Đăng ký kiểm tra chất lượng (nếu cần):
Với dây cáp điện bọc nhựa PVC có điện áp định danh từ 450/750V trở xuống, doanh nghiệp phải đăng ký kiểm tra chất lượng với Bộ Khoa học & Công nghệ theo quy định. Hồ sơ đăng ký gồm đơn đăng ký, hợp đồng thương mại, phiếu đóng gói, hóa đơn, vận đơn, tờ khai nhập khẩu. Thời gian kiểm tra khoảng 1-3 ngày làm việc.
Bước 4: Nộp hồ sơ cho hải quan và mở tờ khai:
Sau khi hoàn tất đăng ký kiểm tra chất lượng, doanh nghiệp nộp hồ sơ cùng tờ khai hải quan tại Chi cục Hải quan nơi hàng cập bến để làm thủ tục thông quan.
Bước 5: Lấy mẫu kiểm tra (nếu được yêu cầu):
Cơ quan kiểm tra sẽ lấy mẫu hàng hóa để kiểm tra chất lượng. Nếu đạt tiêu chuẩn, lô hàng được phép lưu hành; nếu không đạt, hàng phải xử lý theo quy định (tiêu hủy hoặc trả về).
Thủ tục nhập khẩu dây cáp điện tại Việt Nam bao gồm việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, khai báo hải quan, đăng ký kiểm tra chất lượng và chứng nhận hợp quy theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ cùng các cơ quan chức năng liên quan. Việc tuân thủ đúng quy trình không chỉ giúp doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu pháp lý mà còn đảm bảo chất lượng sản phẩm khi lưu thông trên thị trường. Do đó, nắm vững quy trình và các văn bản pháp luật liên quan là yếu tố then chốt để quá trình nhập khẩu dây cáp điện diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.


