Bảng tra trọng lượng cáp điện là gì và những lưu ý

Bảng tra trọng lượng cáp điện là gì

Bảng tra trọng lượng cáp điện là công cụ quan trọng giúp kỹ sư, nhà thầu và người tiêu dùng dễ dàng xác định khối lượng của các loại dây cáp điện theo từng tiết diện và chiều dài tiêu chuẩn. Việc tra cứu trọng lượng cáp điện không chỉ hỗ trợ trong việc tính toán chi phí vận chuyển, lắp đặt mà còn giúp lựa chọn loại dây phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và công trình. Bảng này thường được trình bày rõ ràng với các cột thể hiện loại dây, trọng lượng và chiều dài chuẩn, giúp quá trình lựa chọn và sử dụng cáp điện trở nên thuận tiện và chính xác hơn.

Bảng tra trọng lượng cáp điện là gì?

Bảng tra trọng lượng cáp điện là một bảng tổng hợp các số liệu về khối lượng của các loại dây cáp điện theo từng tiết diện, số lõi và chiều dài tiêu chuẩn (thường là 100 mét). Bảng này giúp người dùng, kỹ sư và nhà thầu dễ dàng tra cứu, tính toán trọng lượng dây cáp cần sử dụng, từ đó thuận tiện cho việc vận chuyển, lắp đặt và thiết kế hệ thống điện phù hợp.

Trọng lượng cáp điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vật liệu ruột dẫn (đồng hoặc nhôm), loại cách điện (PVC, XLPE), tiết diện dây và số lõi. Bảng tra trọng lượng thường được chia theo từng loại dây và thể hiện khối lượng tính theo kg/km hoặc kg/100m, giúp so sánh và lựa chọn loại cáp phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và công trình.

Ngoài ra, bảng tra trọng lượng cáp điện còn hỗ trợ trong việc tính toán khối lượng đồng hoặc nhôm trong dây cáp bằng các công thức cụ thể, giúp đảm bảo chính xác trong thiết kế và thi công hệ thống điện. Đây là công cụ cần thiết cho các nhà thầu, kỹ sư điện và người tiêu dùng khi lựa chọn và sử dụng dây cáp điện.

Bảng tra trọng lượng cáp điện là gì
Bảng tra trọng lượng cáp điện là gì?

Bảng tra trọng lượng cáp điện mới nhất 

Dưới đây là thống kê bảng tra trọng lượng cáp điện mới nhất năm 2025, tập trung vào các loại dây cáp phổ biến như Cadivi, được cập nhật chi tiết và chuẩn xác:

Loại dây điện Trọng lượng (kg) Mét (m)
Dây điện Cadivi 1.5 2.06 100 mét
Dây điện Cadivi 2.5 3.2 100 mét
Dây điện Cadivi 4.0 4.7 100 mét
Dây điện Cadivi 6.0 6.7 100 mét
Dây điện Cadivi 10.0 11.2 100 mét
Dây điện Cadivi 16.0 17 100 mét
Dây điện Cadivi 25.0 26.6 100 mét
Dây điện Cadivi 35.0 36 100 mét
Dây điện Cadivi 50.0 48.8 100 mét
Dây điện Cadivi 70.0 68.2 100 mét
Dây điện Cadivi 95 94.4 100 mét
Dây điện Cadivi 120 117.6 100 mét
Dây điện Cadivi 150 145.4 100 mét
Dây điện Cadivi 185 181.2 100 mét
Dây điện Cadivi 240 237 100 mét
Dây điện Cadivi 300 297 100 mét
Dây điện Cadivi 400 378 100 mét

Ngoài ra, bảng tra trọng lượng cáp điện thường được chia theo số lõi (1 lõi, 2 lõi, 3 lõi, 4 lõi) và loại cáp (CVV, CXV, CV) với trọng lượng tính theo kg/km, giúp người dùng dễ dàng tính toán và lựa chọn phù hợp cho công trình

Bảng tra dòng điện định mức của dây điện
Bảng tra dòng điện định mức của dây điện

Một số bảng tra trọng lượng cáp điện lực Cadivi

Cáp điện cách điện PVC CADIVI

Bảng tra tiết diện dây cáp điện cadivi trên không

Thông số lắp đặt :

  • Nhiệt độ không khí 300C
  • Nhiệt độ ruột dẫn tối đa khi cáp điện tải dòng điện định mức 700C

Bảng tra dòng điện cho phép, dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện ruột đồng CVV , cách điện PVC, vỏ PVC không giáp bảo vệ, lắp trên không

Bảng trọng lượng dây cáp điện
Bảng trọng lượng dây cáp điện

Bảng tra tiết diện dây cáp điện cadivi chôn trực tiếp trong đất

Thông số lắp đặt :

  • Nhiệt trở suất của đất  :         1,2 0Cm/W
  • Nhiệt độ đất                  :        150C
  • Độ sâu chôn cáp điện           :        0,5m
  • Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 700C

Hệ số hiệu chỉnh

Dòng điện định mức của cáp điện chôn trực tiếp trong đất phụ thuộc vào nhiệt độ đất và nhiệt trở suất của đất., hệ số ghép nhóm, hệ số điều chỉnh theo độ sâu đặt cáp điện…

Bảng tra dòng điện cho phép, dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện cadivi CVV/DTA , CVV/WA ruột đồng , cách điện PVC, vỏ PVC có giáp bảo vệ, chôn trong đất

Bảng tra tiết diện dây cáp điện cadivi chôn trực tiếp trong đất
Bảng tra tiết diện dây cáp điện cadivi chôn trực tiếp trong đất

Bảng tra tiết diện dây cáp điện cadivi đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất

Thông số lắp đặt

  • Nhiệt trở suất của đất: 1,20Cm/W
  • Nhiệt độ đất : 150C
  • Độ sâu chôn cáp điện : 0,5m .
  • Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 700C

Bảng tra dòng điện cho phép, dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện CVV/DTA , CVV/WA ruột đồng , cách điện PVC, vỏ PVC, có giáp bảo vệ, đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất

Bảng tra tiết diện dây cáp điện cadivi đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất
Bảng tra tiết diện dây cáp điện cadivi đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất

Cáp điện điện lực cách điện XLPE

Bảng tra tiết diện dây cáp điện cadivi trên không

Bảng tra dòng điện cho phép, dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện CXV ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC, không giáp bảo vệ, lắp trên không

Bảng tra tiết diện dây cáp điện cadivi trên không
Bảng tra tiết diện dây cáp điện cadivi trên không

Cẩm nang hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi chôn trong đất

Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện CXV/DTA , CXV/WA ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC có giáp bảo vệ, chôn trong đất

Thông số lắp đặt cơ sở

  • Nhiệt trở suất của đất : 1,2 0Cm/W
  • Nhiệt độ đất : 150C
  • Độ sâu chôn cáp điện : 0,5m
  • Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 900C
Cẩm nang hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi chôn trong đất
Cẩm nang hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi chôn trong đất

Hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất 

Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC có giáp bảo vệ, đi trong ống chôn trong đất

Bảng chọn dây cáp điện cadivi đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất
Bảng chọn dây cáp điện cadivi đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất

Lưu ý khi tra bảng trọng lương cáp điện

Khi tra cứu trọng lượng cáp điện, cần lưu ý một số điểm quan trọng sau đây để đảm bảo kết quả chính xác và phù hợp với nhu cầu sử dụng:

  • Xác định đúng loại cáp: Mỗi loại cáp điện (đồng, nhôm, có lớp cách điện PVC, XLPE…) có trọng lượng khác nhau, nên phải chọn đúng loại cáp cần tra cứu để tránh sai lệch thông tin.
  • Chiều dài tiêu chuẩn: Trọng lượng trong bảng thường được tính cho chiều dài chuẩn 100 mét. Nếu cần trọng lượng cho chiều dài khác, phải tính toán quy đổi tương ứng.
  • Sai số trọng lượng thực tế: Do đặc điểm sản xuất và vật liệu, trọng lượng thực tế có thể chênh lệch nhẹ so với số liệu trong bảng. Vì vậy, cần kiểm tra kỹ khi áp dụng cho công trình.
  • Nguồn tài liệu chính xác: Luôn tra cứu bảng trọng lượng từ các tài liệu chính hãng của nhà sản xuất hoặc các đơn vị uy tín để đảm bảo thông tin chuẩn xác nhất.
  • Ứng dụng thực tế: Trọng lượng cáp ảnh hưởng đến việc vận chuyển, lắp đặt và thiết kế hệ thống điện, nên cần xem xét kỹ để lựa chọn phù hợp với công trình.

Những lưu ý này giúp người dùng, kỹ sư và nhà thầu có được dữ liệu trọng lượng cáp điện chính xác, phục vụ hiệu quả cho công tác thiết kế, thi công và quản lý dự án điện.

Cách tính trọng lượng đồng có trong dây điện

Để tính trọng lượng đồng trong dây điện, bạn cần biết kích thước (đường kính hoặc kích thước thanh), chiều dài dây và áp dụng công thức phù hợp với hình dạng lõi đồng. Đây là cách tính phổ biến giúp xác định trọng lượng đồng trong cáp điện phục vụ cho thiết kế, thi công hoặc thu mua phế liệu. Cách tính trọng lượng đồng có trong dây điện thường dựa trên công thức tính thể tích đồng nhân với tỷ trọng của đồng đỏ (khoảng 8,95 g/cm³). Có hai trường hợp phổ biến:

Đối với đồng thanh (đồng đỏ dạng thanh, tấm):

Trọng lượng đoˆˋng (kg)=T×W×L×tỷ trọng1000

Trong đó:

  • T là độ dày thanh đồng (mm)
  • W là chiều rộng thanh đồng (mm)
  • L là chiều dài thanh đồng (m)
  • Tỷ trọng đồng đỏ là 8,95 g/cm³ (hay 8.95 × 10³ kg/m³)

Ví dụ: Thanh đồng dày 5 mm, rộng 50 mm, dài 1,5 m có trọng lượng: 5×50×1.5×8.95/1000=3.36 kg

Đối với dây đồng tròn (dây điện lõi đồng dạng tròn):

Trọng lượng đoˆˋng (kg)=π×D24×L×tỷ trọng/1000

Trong đó:

  • D là đường kính lõi đồng (mm)
  • L là chiều dài dây (m)
  • π≈3.14
  • Tỷ trọng đồng đỏ 8,95 g/cm³

Công thức này tính thể tích lõi đồng tròn rồi nhân với tỷ trọng để ra trọng lượng.

Trên đây là những thông tin về Bảng tra trọng lượng cáp điện là gì? Bảng tra trọng lượng cáp điện là tài liệu thiết yếu trong ngành điện, cung cấp thông tin chi tiết về khối lượng các loại dây cáp theo tiêu chuẩn chiều dài nhất định. Việc sử dụng bảng này giúp đảm bảo tính toán chính xác trong thiết kế, vận chuyển và thi công hệ thống điện, đồng thời góp phần tối ưu chi phí và nâng cao hiệu quả công trình. Để có kết quả chính xác nhất, người dùng nên tham khảo bảng trọng lượng do các nhà sản xuất hoặc đơn vị uy tín cung cấp và áp dụng đúng theo loại cáp và kích thước cần thiết.

Liên hệ ngay để nhận tư vấn và báo giá trực tiếp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0979746543