Quy định màu cáp quang theo tiêu chuẩn quốc tế

Luật màu cáp quang là gì_Capdienvn

Trong lĩnh vực viễn thông và mạng truyền dẫn hiện đại, cáp quang đóng vai trò then chốt trong việc truyền tải dữ liệu với tốc độ cao và độ ổn định vượt trội. Một yếu tố quan trọng giúp kỹ thuật viên dễ dàng quản lý, thi công, bảo trì hệ thống cáp quang chính là việc áp dụng quy định màu chuẩn quốc tế cho từng sợi quang bên trong cáp. Quy định màu cáp quang không chỉ giúp phân biệt các sợi quang một cách rõ ràng, tránh nhầm lẫn trong quá trình hàn nối hay sửa chữa, mà còn tối ưu hóa hiệu quả vận hành mạng truyền thông. Vậy quy định màu cáp quang bao gồm những gì và tầm quan trọng ra sao? Mời quý khách hàng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của Cáp điện VN nhé.

Luật màu cáp quang là gì?

Luật màu cáp quang là một nguyên tắc chuẩn trong viễn thông quang dùng để mã hóa tín hiệu truyền qua các sợi cáp quang bằng các màu sắc khác nhau. Mỗi màu biểu thị cho một kênh tín hiệu riêng biệt, giúp truyền tải nhiều kênh dữ liệu đồng thời qua cùng một sợi cáp quang một cách hiệu quả và dễ quản lý.

Theo tiêu chuẩn quốc tế EIA/TIA-5981, có 12 màu cơ bản được sử dụng để đánh dấu các sợi quang trong cáp, bao gồm: xanh dương, cam, xanh lá cây, nâu, xám, trắng, đỏ, đen, vàng, tím, hồng và xanh da trời nhạt (aqua). Các màu này được sử dụng theo một thứ tự cố định để dễ dàng phân biệt và quản lý sợi quang trong quá trình thi công, lắp đặt và bảo trì mạng quang.

Ngoài ra, đối với các cáp có số lượng sợi lớn hơn 12, chu kỳ màu này sẽ được lặp lại kết hợp với các dấu hiệu nhận dạng khác như dải màu hoặc băng quấn để phân biệt từng nhóm sợi. Việc tuân thủ luật màu giúp kỹ thuật viên nhanh chóng xác định đúng sợi cần thao tác, giảm sai sót và tối ưu hóa hiệu quả truyền dẫn.

Luật màu cáp quang là gì_Capdienvn
Luật màu cáp quang là gì?

Quy định màu cáp quang theo tiêu chuẩn quốc tế

Quy luật màu sợi cáp quang theo chuẩn quốc tế, được quy định chủ yếu bởi tiêu chuẩn EIA/TIA-598, bao gồm 12 màu cơ bản để đánh dấu từng sợi quang trong cáp, giúp nhận diện dễ dàng khi thi công và bảo trì. 12 màu này theo thứ tự từ sợi thứ 1 đến sợi thứ 12 là:

  • Xanh dương (Blue)
  • Cam (Orange)
  • Xanh lá cây (Green)
  • Nâu (Brown)
  • Xám (Grey)
  • Trắng (White)
  • Đỏ (Red)
  • Đen (Black)
  • Vàng (Yellow)
  • Tím (Violet)
  • Hồng (Pink)
  • Xanh da trời hoặc nước biển nhạt (Light Blue/Aqua)

Mỗi sợi quang bên trong ống đệm lỏng sẽ được phủ một màu tương ứng theo danh sách trên, đồng thời màu ống đệm lỏng cũng có thể tương ứng với màu của sợi bên trong để dễ phân biệt.

Đối với các cáp nhiều sợi hơn 12, chu kỳ màu sẽ được lặp lại kết hợp với một đặc điểm nhận dạng khác như dải màu hoặc lớp quấn màu để phân biệt nhóm sợi quang.

Luật màu này giúp kỹ thuật viên khi thi công, hàn nối hoặc sửa chữa dễ dàng xác định từng sợi quang mà không phải dò tìm mất thời gian, giảm thiểu nhầm lẫn và sự cố do nối nhầm sợi.

Bảng quy định mã màu cáp quang
Bảng quy định mã màu cáp quang

Bảng quy định màu sắc theo sợi

Bảng quy định màu sắc theo loại sợi và ứng dụng cũng thường được áp dụng, ví dụ:

Loại sợi Ứng dụng phi quân sự Ứng dụng quân sự Danh pháp in
OM1 62.5/125µm Da cam Xám 62.5/125
OM2 50/125µm Da cam Da cam 50/125 Multimode
OM3 50/125µm Xanh dương Không xác định 850 LO 50/125
OM4 50/125µm Xanh dương/tím Không xác định 850 LO 50/125
100/140µm Multimode Da cam Xanh lá cây 100/140
Singlemode OS1/OS2 Vàng Vàng SM/NZDS, SM
Single Mode phân cực Xanh dương Không xác định Không xác định

Ứng dụng của quy định màu cáp quang

Ứng dụng của quy định màu cáp quang chủ yếu là để phân biệt, quản lý và tối ưu hóa việc truyền tải nhiều kênh thông tin đồng thời qua sợi cáp quang. Mỗi màu sắc được quy định tượng trưng cho một kênh tín hiệu riêng biệt, giúp kỹ thuật viên dễ dàng nhận dạng và thao tác trên các sợi quang trong hệ thống mà không bị nhầm lẫn. Cụ thể, các ứng dụng quan trọng gồm:

  • Truyền dẫn dữ liệu trong mạng viễn thông và internet: Luật màu giúp truyền tải dữ liệu tốc độ cao, đảm bảo khả năng truyền và nhận đồng thời nhiều tín hiệu trong cùng một sợi cáp.
  • Kết nối các thiết bị trong mạng LAN, WAN và mạng hạ tầng viễn thông: Các mạng cục bộ và mạng diện rộng dùng màu cáp quang để quản lý, phân chia kênh và tối ưu hiệu suất mạng.
  • Hỗ trợ thi công, hàn nối và bảo trì cáp quang: Việc tuân thủ quy định màu giúp kỹ thuật viên xác định chính xác các sợi quang tương ứng để thực hiện nối cáp nhanh chóng, chính xác, tránh nhầm lẫn đặc biệt khi số lượng sợi quang lớn (hàng chục hoặc hàng trăm sợi).
  • Tạo tương thích và đồng bộ hệ thống: Quy định màu tạo ra sự đồng bộ trong hệ thống, giúp các thành phần như dây nhảy quang và cáp quang dễ dàng kết nối tương thích với nhau.
  • Quy định màu cáp quang theo tiêu chuẩn quốc tế EIA/TIA-598 gồm các màu cơ bản như xanh dương, xanh lá, đỏ, vàng, cam, trắng và các màu phụ khác. Sự chuẩn hóa này giúp toàn ngành viễn thông thực hiện các công đoạn xử lý cáp quang một cách thống nhất, hiệu quả

Quy định màu cáp quang theo tiêu chuẩn quốc tế như EIA/TIA-598 là một nguyên tắc quan trọng trong quản lý và vận hành hệ thống mạng quang. Việc sử dụng các màu sắc được chuẩn hóa để đánh dấu từng sợi quang giúp tăng tính chính xác và hiệu quả trong thao tác kỹ thuật, giảm thiểu rủi ro lỗi do nhầm lẫn sợi quang. Đồng thời, quy định màu còn hỗ trợ tối ưu hóa quá trình triển khai, bảo trì và mở rộng mạng lưới cáp quang. Do đó, việc tuân thủ quy định màu sắc cáp quang là nền tảng đảm bảo cho sự ổn định và bền vững của hệ thống truyền dẫn dữ liệu hiện đại ngày nay.

Liên hệ ngay để nhận tư vấn và báo giá trực tiếp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0979746543