Cách đọc thông số và cách đọc tiết diện dây dẫn điện

Cách đọc thông số và cách đọc tiết diện dây dẫn điện

Việc đọc đúng thông số và tiết diện dây dẫn điện là một bước quan trọng trong thiết kế, lắp đặt và bảo trì hệ thống điện. Thông số kỹ thuật giúp xác định khả năng chịu tải, an toàn và hiệu quả hoạt động của dây dẫn trong các ứng dụng khác nhau. Hiểu rõ cách đọc các thông số này không chỉ giúp lựa chọn dây dẫn phù hợp mà còn đảm bảo an toàn cho người sử dụng và thiết bị điện. Ngay bây giờ Cáp điện Việt Nam sẽ hướng dẫn bạn nhé.

Cách đọc thông số trên dây cáp điện

Dưới đây là một số ký hiệu phổ biến thường gặp khi mua dây cáp điện:

  • Cu: ký hiệu của đồng, vật liệu lõi dẫn điện phổ biến.
  • Al: ký hiệu của nhôm, vật liệu lõi dẫn điện nhẹ hơn đồng.
  • XLPE: loại vật liệu cách điện giữa các pha của dây điện hoặc cáp điện, có khả năng chịu nhiệt và chống cháy tốt.
  • DATA: phần giáp bảo vệ gồm hai lớp băng nhôm, thường dùng cho cáp một lõi.
  • E: lớp tiếp địa giúp bảo vệ an toàn chống giật điện.
  • 20A: mức dòng điện tối đa mà dây hoặc thiết bị có thể chịu được là 20 ampe.
  • 1P, 2P, 3P: tương ứng với hệ thống điện một pha, hai pha và ba pha.
  • MCCB: aptomat khối dùng để cắt mạch có dòng lớn tối đa khoảng 80kA, thường dùng cho mạch tổng hoặc công nghiệp.
  • MCB: aptomat tép dùng để ngắt các dòng nhỏ hơn, tối đa khoảng 10kA, thường dùng cho mạch nhánh trong gia đình.

Một số thương hiệu dây cáp điện được ưa chuộng hiện nay tại Việt Nam: Cadisun, Trần Phú, Cadivi, LS-Vina, Goldcup,…

Cách đọc thông số và cách đọc tiết diện dây dẫn điện
Cách đọc thông số và cách đọc tiết diện dây dẫn điện

Một số ký hiệu khác trên dây và cáp điện phổ biến:

  • 0.6/1kV: cấp điện áp định mức của cáp, trong đó
  • Uo là điện áp định mức giữa dây dẫn với đất hoặc lớp giáp kim loại (thường 0.6 kV)
  • U là điện áp định mức giữa các pha dây dẫn (thường 1 kV)
  • Um là điện áp tối đa mà cáp có thể chịu được.
  • 3Cx50 + 1Cx25: dây có 4 lõi, trong đó 3 lõi pha có tiết diện 50 mm², 1 lõi trung tính có tiết diện 25 mm².
  • ABC: cáp nhôm xoắn.
  • Cu-Mica: cáp đồng bọc mica chống cháy.
  • XLPE-Sc: cáp có màn chắn kim loại cho lõi đồng.
  • XLPE-SB: lớp bọc lưới đồng chống nhiễu.
  • ACSR: dây phức hợp gồm lõi thép chịu lực bên trong và lớp nhôm dẫn điện bên ngoài.
  • LSFH: cáp ít khói, không độc tố (low smoke free halogen).
  • DSTA: giáp hai lớp băng nhôm bảo vệ cáp.

Cấu trúc dây cáp điện và ký hiệu mẫu:

Ví dụ: CEV-4×1.5 (4×7/0.52 – 0.6/1kV)

  • C chỉ vật liệu lõi đồng (A là nhôm, F là sắt).
  • E chỉ vật liệu cách điện bằng nhựa XLPE (V là PVC).
  • 4×1.5 nghĩa là dây có 4 ruột, mỗi ruột có tiết diện 1,5 mm².
  • 4×7/0.52 nghĩa là mỗi ruột gồm 7 sợi, mỗi sợi đường kính 0,52 mm.
  • 0.6/1kV là cấp điện áp định mức của dây.

Những ký hiệu này giúp người dùng và kỹ thuật viên dễ dàng nhận biết cấu tạo, vật liệu, khả năng chịu tải và ứng dụng phù hợp của dây cáp điện trong thi công và sử dụng. Việc hiểu rõ các ký hiệu trên dây cáp điện là rất cần thiết để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho hệ thống điện.

Cách đọc tiết diện dây dẫn điện

Tiết diện dây dẫn là diện tích mặt cắt ngang của lõi dây dẫn, thường được đo bằng đơn vị mm². Đây là thông số quan trọng quyết định khả năng tải dòng điện và ảnh hưởng đến tổn thất điện năng của dây.

Để đọc hoặc xác định tiết diện dây dẫn, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

Đo đường kính dây dẫn (d):

Dùng thước kẹp điện tử hoặc thước Panme để đo đường kính của lõi dây dẫn (đối với dây một lõi) hoặc đường kính của một sợi trong lõi (đối với dây nhiều lõi). Đo nhiều vị trí để có kết quả đường kính chính xác hơn.

Tính tiết diện (S):

Áp dụng công thức:

Công thức tính tiết diện dây dẫn

Trong đó:

  • S là tiết diện dây (mm²)
  • d là đường kính dây (mm)
  • π ≈ 3.14

Đối với dây nhiều lõi:

Tính tiết diện của một lõi theo công thức trên rồi nhân với số lõi để ra tổng tiết diện dây.

Ví dụ: Nếu tiết diện một lõi là 0.028 mm² và dây có 24 lõi thì tổng tiết diện là 0.028 × 24 = 0.672 mm².

Đọc ký hiệu trên dây dẫn:

Trên dây điện thường có in sẵn các thông số như số lõi x tiết diện (ví dụ: 3×2.5 nghĩa là dây 3 lõi, mỗi lõi tiết diện 2.5 mm²).

Các ký hiệu khác như Cu (đồng), Al (nhôm) chỉ vật liệu lõi dẫn; PVC, XLPE chỉ vật liệu cách điện.

Điện áp định mức cũng được ghi rõ (ví dụ: 0.6/1kV).

Cách đọc tiết diện dây dẫn điện
Cách đọc tiết diện dây dẫn điện

Tham khảo bảng tiêu chuẩn AWG (American Wire Gauge)

Dây dẫn cũng có thể được phân loại theo tiêu chuẩn AWG, trong đó số AWG càng nhỏ thì tiết diện dây càng lớn.

AWG d (inches)  d (mm) A (mm²)  Ω/1000 ft. Ω/km Ampe DC  Ampe AC
OOOO

(4/0)

0.46 11.684 107.2193 0.049 0.16072 380 302
OOO

(3/0)

0.4096 10.40384 85.0288 0.0618 0.202704 328 239
OO

(2/0)

0.3648 9.26592 67.4309 0.0779 0.255512 283 190
0

(1/0)

0.3249 8.25246 53.4751 0.0983 0.322424 245 150
1 AWG 0.2893 7.34822 42.4077 0.1239 0.406392 211 119
2 AWG 0.2576 6.54304 33.6308 0.1563 0.512664 181 94
3 AWG 0.2294 5.82676 26.6705 0.197 0.64616 158 75
4 AWG 0.2043 5.18922 21.1506 0.2485 0.81508 135 60
5 AWG 0.1819 4.62026 16.7732 0.3133 1.027624 118 47
6 AWG 0.162 4.1148 13.3018 0.3951 1.295928 101 37
7 AWG 0.1443 3.66522 10.5488 0.4982 1.634096 89 30
8 AWG 0.1285 3.2639 8.3656 0.6282 2.060496 73 24
9 AWG 0.1144 2.90576 6.6342 0.7921 2.598088 64 19
10 AWG 0.1019 2.58826 5.2612 0.9989 3.276392 55 15
11 AWG 0.0907 2.30378 4.1723 1.26 4.1328 47 12
12 AWG 0.0808 2.05232 3.3088 1.588 5.20864 41 9.3
13 AWG 0.072 1.8288 2.6240 2.003 6.56984 35 7.4
14 AWG 0.0641 1.62814 2.0809 2.525 8.282 32 5.9
15 AWG 0.0571 1.45034 1.6502 3.184 10.44352 28 4.7
16 AWG 0.0508 1.29032 1.3087 4.016 13.17248 22 3.7
17 AWG 0.0453 1.15062 1.0378 5.064 16.60992 19 2.9
18 AWG 0.0403 1.02362 0.8230 6.385 20.9428 16 2.3
19 AWG 0.0359 0.91186 0.6527 8.051 26.40728 14 1.8
20 AWG 0.032 0.8128 0.5176 10.15 33.292 11 1.5
21 AWG 0.0285 0.7239 0.4105 12.8 41.984 9 1.2
22 AWG 0.0254 0.64516 0.3255 16.14 52.9392 7 0.92
23 AWG 0.0226 0.57404 0.2582 20.36 66.7808 4.7 0.729
24 AWG 0.0201 0.51054 0.2047 25.67 84.1976 3.5 0.577
25 AWG 0.0179 0.45466 0.1624 32.37 106.1736 2.7 0.457
26 AWG 0.0159 0.40386 0.1288 40.81 133.8568 2.2 0.361
27 AWG 0.0142 0.36068 0.1021 51.47 168.8216 1.7 0.288
28 AWG 0.0126 0.32004 0.0810 64.9 212.872 1.4 0.226
29 AWG 0.0113 0.28702 0.0642 81.83 268.4024 1.2 0.182
30 AWG 0.01 0.254 0.0509 103.2 338.496 0.86 0.142
31 AWG 0.0089 0.22606 0.0404 130.1 426.728 0.7 0.113
32 AWG 0.008 0.2032 0.0320 164.1 538.248 0.53 0.091
33 AWG 0.0071 0.18034 0.0254 206.9 678.632 0.43 0.072
34 AWG 0.0063 0.16002 0.0201 260.9 855.752 0.33 0.056
35 AWG 0.0056 0.14224 0.0160 329 1079.12 0.27 0.044
36 AWG 0.005 0.127 0.0127 414.8 1360 0.21 0.035
37 AWG 0.0045 0.1143 0.0100 523.1 1715 0.17 0.0289
38 AWG 0.004 0.1016 0.0080 659.6 2163 0.13 0.0228
39 AWG 0.0035 0.0889 0.0063 831.8 2728 0.11 0.0175
40 AWG 0.0031 0.07874 0.0050 1049 3440 0.09 0.01

Tóm lại, để đọc tiết diện dây dẫn chính xác, bạn có thể đo trực tiếp đường kính lõi dây rồi tính toán theo công thức hình tròn, hoặc đọc thông số kỹ thuật được in trên dây. Việc xác định đúng tiết diện giúp lựa chọn dây điện.

Việc nắm vững cách đọc thông số và cách đọc tiết diện dây dẫn điện là yếu tố then chốt để đảm bảo hệ thống điện vận hành ổn định, an toàn và hiệu quả. Qua đó, người dùng và kỹ thuật viên có thể lựa chọn đúng loại dây dẫn phù hợp với công suất và yêu cầu kỹ thuật, góp phần nâng cao tuổi thọ thiết bị và giảm thiểu rủi ro trong quá trình sử dụng điện.

Liên hệ ngay để nhận tư vấn và báo giá trực tiếp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0979746543